Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải năm 2023

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là một biện pháp quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ nguồn nước. Với mục tiêu xử lý và giảm thiểu ô nhiễm nước thải, phí này đóng vai trò quan trọng trong khuyến khích sự chịu trách nhiệm và thúc đẩy các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết hơn về loại phí này, cùng tìm hiểu nhé.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là gì?

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là gì?
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là gì?

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là một hình thức thu thuế hoặc phí mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân phải nộp dựa trên lượng nước thải hoặc mức độ ô nhiễm gây ra. Mục đích của việc áp dụng phí này là khuyến khích các nhà sản xuất, người tiêu dùng, và các tổ chức xử lý nước thải phải chịu trách nhiệm về việc sản xuất và sử dụng nước thải một cách bền vững, đồng thời góp phần vào bảo vệ và khôi phục môi trường nước.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có thể được áp dụng theo nhiều hình thức khác nhau. Ví dụ như phí tiêu thụ nước thải, phí xử lý nước thải hoặc phí môi trường liên quan đến nước thải. Và tùy thuộc vào từng hình thức sẽ có các mức phí tương ứng khác nhau.

Hiện nay, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không chỉ tạo ra nguồn tài chính để đảm bảo hoạt động xử lý nước thải hiệu quả, mà còn được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động xử lý nước thải, đầu tư vào công nghệ xanh và cải thiện hạ tầng môi trường. Ngoài ra, còn tạo ra một nguồn tài chính để thực hiện các chương trình giáo dục, nghiên cứu và giám sát môi trường, từ đó nâng cao nhận thức và sự hiểu biết của cộng đồng về quản lý nước thải và bảo vệ môi trường

Đối tượng cần nộp phí bảo vệ môi trường

Đối tượng cần nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Tuy nhiên, thông thường gồm các đối tượng sau đây:

Đối tượng cần nộp phí bảo vệ môi trường
Đối tượng cần nộp phí bảo vệ môi trường
  • Các doanh nghiệp và công ty hoạt động trong các ngành công nghiệp, sản xuất, xử lý nước thải và các ngành có tiềm ẩn ô nhiễm nước thải. Ví dụ: các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; nuôi trồng thủy hải sản; nhà máy cấp nước, cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề; hệ thống xử lý nước thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp…
  • Hộ gia đình và cá nhân ở một số địa phương.
  • Các tổ chức và cơ quan công cộng như bệnh viện, trường học, khu công nghiệp, các cơ sở quân đội, cơ quan chính phủ, và các tổ chức phi chính phủ khác.
Xem thêm:   Các phân biệt van giảm áp và van an toàn

Ngoài ra, đối với các đối tượng dưới đây sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:

  • Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
  • Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
  • Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
  • Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
  • Nước làm mát không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
  • Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn; nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
  • Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Tuy nhiên, để biết rõ hơn về đối tượng cần nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, nên tham khảo các quy định và luật pháp cụ thể của quốc gia hoặc khu vực mà bạn quan tâm.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
  • Mức phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt

Mức phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Theo đó, đối với nước thải sinh hoạt: số phí BVMT phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Số phí phải nộp (đồng) = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch

(đồng/m3)

x Mức thu phí
  • Mức phí BVMT đối với nước thải công nghiệp

* Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

+ Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

+ Kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, áp dụng như sau:

  • Từ 10 đến dưới 20m3/ngày: Mức phí 4.000.000 đồng/năm
  • Từ 5 đến dưới 10m3/ngày: Mức phí 3.000.0000 đồng/năm
  • Dưới 5m3/ngày: Mức phí 2.500.000 đồng/năm

*Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó: F là số phí phải nộp.

f là mức phí cố định: 1,5 triệu đồng/năm (kể từ ngày 01/01/2021 trở đi là 4 triệu đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo bảng dưới đây:

Số TT Thông số ô nhiễm tính phí Mức phí (đồng/kg)
1 Nhu cầu ô xy hóa học (COD) 2.000
2 Chất rắn lơ lửng (TSS) 2.400
3 Thủy ngân (Hg) 20.000.000
4 Chì (Pb) 1.000.000
5 Arsenic (As) 2.000.000
6 Cadimium (Cd) 2.000.000

Nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ở đâu?

Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thường được thực hiện tại các cơ quan chức năng và tổ chức quản lý môi trường tại từng quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Đây có thể là các cơ quan chính phủ, bộ, sở, ngành hoặc đơn vị quản lý môi trường được ủy quyền. Cụ thể dưới đây:

  • Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT), Phòng TN&MT thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn.
  • Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
  • Ủy ban nhân dân (UBND) phường, thị trấn thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

Kết luận

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là một cách hiệu quả để đảm bảo quản lý và bảo vệ nguồn nước. Với việc thu phí này chính là chúng ta đang đóng góp vào sự phát triển bền vững và tạo ra một môi trường sống tốt đẹp hơn cho chính mình và cả cộng đồng.

Xem thêm:   Ball valve là gì? Tìm hiểu mô tả về van bi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *