Đồng hồ đo áp lực nước
Miễn phí vận chuyển
Mô tả
Đồng hồ đo áp lực nước là thiết bị có chức năng kiểm tra áp lực nước, không khí từ nguồn nước, van khí, van nước,.. hiệu quả tốt. Sản phẩm này hiện đang có chế độ bảo hành lên đến 12 tháng với đầy đủ kích thước, model đa dạng. Hiện Tuấn Hưng Phát đang cung cấp đa dạng các thương hiệu nổi tiếng như: Wise, Wika, Tema, Skon, đồng hồ đo áp suất Trung Quốc,… đều cam kết hàng chính hãng 100%.
Đồng hồ đo áp lực nước là gì?
Đồng hồ đo áp lực nước là một dụng cụ đo áp suất cho biết áp suất nước trong một hệ thống, nó là một chỉ báo áp suất đã được hiệu chuẩn kết nối với đường ống nước hoặc bể chứa và chuyển lực tác động lên nó thành các đơn vị như Pascal, bar, Torr, … Đồng hồ đo áp suất nước là thiết bị quan trọng trong các ứng dụng gia đình, thương mại và công nghiệp. Sản phẩm này vừa có độ bền cao, không cần phải bảo dưỡng quá thường xuyên và rất dễ sử dụng, có tuổi thọ dài hạn. Trên thực tế, thiết bị đo lưu lượng này cung cấp cho phép đo mức áp suất ngay tại chỗ. Đây cũng là thông tin rất quan trọng để ứng dụng dễ dàng vào môi trường nước khác nhau.
Áp suất nước trong hệ thống có thể là tĩnh hoặc động. Áp suất tĩnh là đồng nhất theo mọi hướng, và nó là áp suất trong hệ thống nước không chuyển động. Áp suất động là áp suất bổ sung do hướng chảy của chất lỏng. Áp suất động có ít tác động lên các bề mặt song song với hướng dòng chảy nhưng giúp đo tốc độ dòng chảy và cho biết áp suất vận hành của hệ thống nước.
Áp suất động là một dạng của phép đo chênh lệch áp suất. Đồng hồ đo áp suất nước đo “áp suất của hệ thống. Áp suất đo là áp suất tuyệt đối trừ áp suất khí quyển, trong khi áp suất tuyệt đối là áp suất không đối với chân không hoàn hảo. Giá trị áp suất khí quyển trong khu vực lắp đặt đồng hồ đo áp suất nước sẽ ảnh hưởng đến “phép đo áp suất đồng hồ.
Đồng hồ đo áp lực nước hoạt động như thế nào?
Đồng hồ đo áp lực nước đã được sử dụng từ lâu đời nay. Do đó, có nhiều phương pháp và cơ chế để đo áp lực nước. Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm với các thông số kỹ thuật khác nhau về dải áp suất, độ nhạy và tốc độ phản hồi. Nguyên lí của đồng hồ đo áp lực nước như sau:
Đồng hồ đo áp lực nước được kết nối với hệ thống nước, giống như một đường ống, chất lỏng đi vào thiết bị đo tại đường ống đầu vào (A). Phần đầu vào của đường ống được giữ bởi khối ổ cắm (B). B có chức năng giữ thiết bị cũng dây chuyền xử lý.
Áp suất chất lỏng sẽ di chuyển tới đầu tính của ống Bourdon (C). Áp suất di chuyển theo hình chữ C đi tới đầu chuyển động của ống Bourdon (D). Lực ép này cũng khiến cho chữ C thẳng ra. Tại đầu chuyển động từ ống Bourdon có 1 chốt xoay (E) kết nối trực tiếp theo đường thẳng với bánh răng cung (F).
Hệ thống bánh răng khuếch đại mức chuyển động tại đầu chuyển động từ ống Bourdon để tạo ra được sự thay đổi áp suất nhỏ thành chuyển động của kim hiển thị (G). Chỉ bảo sẽ di chuyển theo hình tròn từ trái sang phải trên cùng 1 thang đo đã được hiệu chuẩn.
Các tiêu chuẩn lựa chọn đồng hồ đo áp lực nước
Có một số điều cần xem xét khi chọn đồng hồ đo áp lực nước chính xác cho ứng dụng của bạn. Dưới đây top1van xem xét các thông số quan trọng nhất.
- Phạm vi đo: Đồng hồ đo áp suất nước chủ yếu được lựa chọn dựa trên phạm vi áp suất hoạt động của quy trình. Phạm vi được xác định từ 0 đến áp suất tối đa (áp suất đồng hồ) và được hiển thị trên thang chỉ thị. Phạm vi đo được chọn phần nào xác định sự phân chia tỷ lệ. Sự phân chia tỷ lệ là kích thước của sự thay đổi đơn vị có thể đọc được từ chỉ số. Khi chọn đồng hồ đo áp suất nước, hãy chọn áp suất tối đa gần nhất và phù hợp nhất với ứng dụng của bạn. Một đồng hồ đo áp suất có dải áp suất tối đa quá cao đối với ứng dụng sẽ không chính xác trong việc đo lường.
- Độ chính xác: Tùy thuộc vào mức độ chính xác quan trọng của phép đo đối với ứng dụng của bạn, hãy kiểm tra xem độ chính xác của đồng hồ đo áp suất nước có đủ cao để tránh đọc sai khi muốn quan sát những thay đổi áp suất nhỏ hay không. Hãy nhớ rằng việc bạn lựa chọn dải đo ảnh hưởng gián tiếp đến độ chính xác. Đọc thêm về độ chính xác của phép đo áp suất.
- Kích thước, loại và vị trí kết nối: Có nhiều kích thước kết nối khác nhau cho đồng hồ đo áp suất nước. Kích thước thường được đo bằng inch. Việc lựa chọn kích thước kết nối là cần thiết khi đường ống tương đối nhỏ hoặc đã có ổ cắm cho đồng hồ đo áp suất nước. Loại kết nối quan trọng hơn kích thước. Nó là khá phổ biến để có một kết nối hình trụ ren ngoài cho phép thay thế dễ dàng. Vị trí kết nối có thể ở bên dưới, bên trên hoặc phía sau máy đo. Các yêu cầu về không gian ứng dụng của bạn có thể ảnh hưởng đến vị trí kết nối.
- Nhiệt độ hoạt động tối đa: Hầu hết các đồng hồ đo áp suất nước hoạt động trong phạm vi nhiệt độ tối đa 60 – 80 C. Có đồng hồ đo áp suất nước đặc biệt cho các ứng dụng nhiệt độ cao.
- Đơn vị đo: Có các đơn vị đo áp suất khác nhau (Pascal, bar, khí quyển kỹ thuật, khí quyển tiêu chuẩn, Torr, Psi). Hầu hết các đồng hồ đo áp suất nước có hai đơn vị trên chỉ báo. Kiểm tra để đảm bảo bạn chọn phiên bản có thiết bị mà bạn cảm thấy thoải mái nhất.
- Bảo vệ IP: Mã IP rất quan trọng, đặc biệt nếu bạn sử dụng đồng hồ đo áp suất nước trong môi trường có bụi, ngưng tụ hoặc nước bắn vào. Việc IP có xếp hạng cao hơn cũng đồng nghĩa với việc chi phí đo sẽ lớn hơn.
- Đọc kỹ thuật số: Có một tùy chọn để có màn hình kỹ thuật số về áp suất nước đo được. Cần cân nhắc xem chúng có thực sự phù hợp với nhu caiaf và có thật sự cần cung cấp điện hay không. Tuy nhiên, hầu hết các đồng hồ đo áp suất nước đều có chỉ báo quay số và không cần nguồn điện bên ngoài để hoạt động.
Đồng hồ đo áp lực nước được sử dụng ở đâu?
Dựa vào công dụng của nó, đồng hồ đo áp lực nước được sử dụng khá phổ biến như:
- Đồng hồ áp suất bộ lọc hồ bơi: Đồng hồ đo áp suất bộ lọc hồ bơi giúp theo dõi các biến đổi áp suất trong hệ thống hồ bơi. Sau khi đọc áp suất cơ bản, áp suất cao thường cho biết bộ lọc cần được làm sạch và áp suất thấp cho biết có vấn đề về dòng chảy. Tìm hiểu thêm về đồng hồ đo áp suất bộ lọc hồ bơi .
- Hệ thống tưới và tưới phun: Đồng hồ đo áp suất nước được sử dụng để chỉ ra áp suất trong mạng lưới tưới trong trang trại hoặc hệ thống tưới phun trong vườn.
- Phát hiện rò rỉ: Đồng hồ đo áp suất nước được lắp đặt trong các mạch nước kín, chẳng hạn như mạch gia nhiệt hoặc dây chuyền xử lý, để chỉ ra rò rỉ trong mạch.
- Đo thể tích bể bằng áp suất: Một đồng hồ đo áp suất có thể giúp theo dõi thể tích nước trong bể hoặc cột nước mở thẳng đứng. Những thay đổi về áp suất sẽ cho biết việc xả hoặc nạp đầy nước từ hoặc vào bể chứa.
- Áp suất giếng: Những ngôi nhà được cấp nước ngọt từ giếng sử dụng đồng hồ đo áp suất nước để biết khi nào có áp suất giếng thấp. Điều này giúp lập kế hoạch cho các nguồn nước khác hoặc để khoan một giếng khác.
Đồng hồ đo áp lực nước có ưu điểm gì?
- Được nhập khẩu từ nhiều thương hiệu nổi tiếng đến từ đa dạng các quốc gia khác nhau.
- Sản phẩm có độ bền cao và hoạt động ổn định.
- Có khả năng chịu được áp lực lớn, tích hợp thêm dầu giúp hoạt động trơn tru.
- Có nhiều dải đo và mức đơn vị đo áp suất khác nhau.
- Sử dụng với cường độ lớn nhưng vẫn hoạt động ổn định.
- Có thể hiện cùng lúc 2 đơn vị đo để người sử dụng dễ quan sát và so sánh.
Hướng dẫn cách sử dụng đồng hồ đo áp lực nước chuẩn xác
Điều đầu tiên khi nhắc tới sản phẩm là không có phương pháp tiêu chuẩn hóa khi hiệu chỉnh thiết bị đo của bạn. Thông tường, các phương pháp đó sẽ phụ thuộc nhiều vào quy trình và ứng dụng mà thiết bị được tạo thành. Với suy nghĩ này, đồng hồ đo áp lực có thể hiệu chỉnh bằng bộ hiệu chuẩn thích hay thiết bị kiểm tra trọng lượng chết.
Dưới đây là 7 bước cơ bản để bạn thực hiện việc hiệu chỉnh đồng hồ đo áp suất.
- Bước 1: Tiến hành kiểm tra chi tiết phương pháp hiệu chuẩn của bạn đã dựa theo tham chiếu từ nhà sản xuất.
- Bước 2: Kết nối với đồng hồ đo áp lực nước để đảm bảo van chặn hoạt động tốt nhằm cách ly với nguồn áp lực từ phía hệ thống còn lại. Và lắp thêm van chảy máu để giải phóng áp suất bên trong.
- Bước 3: Đặt con trỏ lên để chúng ở vị trí số 0 trên thang đo.
- Bước 4: Áp dụng mức áp suất tối đa mà thiết bị có thể đo và hiệu chỉnh cho tới khi sản phẩm đo chỉ ra mức áp suất chính xác.
- Bước 5: Sử dụng van chảy máu để cách ly nguồn áp suất và cũng làm giảm áp toàn hệ thống.
- Bước 6: Kiểm tra máy đo có đọc không và có thể điều chỉnh (nếu cần).
- Bước 7: Lặp lại các bước khoảng 4-6 lần để đảm bảo những lần đọc trước chính xác.
Sau khi đã hoàn thành xong các bước trên, bạn sẽ ghi giá trị đo được lên trên bảng hiệu chỉnh để dùng làm điểm chuẩn và sử dụng làm dữ kiện cho chứng nhận hiệu chuẩn (nếu cần).
Mong rằng, với những thông tin mà chúng tôi đã nêu trên về dòng đồng hồ sẽ quý bạn đọc hiểu hơn về sản phẩm này. Đồng thời, cũng dễ dàng ứng dụng chúng trong các hệ thống làm việc của mình nhanh, tiện lợi. Mọi thông tin chi tiết hay cần lời giải đáp, báo giá chính xác, hãy liên hệ ngay với Mr.Sơn qua hotline: 0967.249.266 để được hỗ trợ nhiệt tình, chu đáo.
Chưa có đánh giá nào.