Trọng lượng riêng của thép

Khái niệm trọng lượng riêng của thép

Trọng lượng riêng của thép được xem là 1 cách tính đại lượng rất quan trọng trong các ứng dụng công trình xây dựng hoặc tính toán, giúp chúng ta có thể biết được chính xác dự trù khối lượng thép cũng như lên dự toán cho công trình một cách nhanh chóng và ổn định nhất.

Thép và trọng lượng riêng
Thép và trọng lượng riêng

Vậy trọng lượng riêng của thép là gì? Trọng lượng riêng của thép có các công thức tính toán như thế nào? Ngày hôm nay chúng tôi xin chia sẻ cách tính và bảng tra trọng lượng riêng của thép một cách chi tiết nhất, giúp bạn có thể hiểu và áp dụng vào thực tế cho công trình của mình nhé.

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng hay còn được gọi là tỷ trọng tương đối, tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất với khối lượng riêng của một chất chuẩn. Tiêu chuẩn thông thường để so sánh chất rắn và chất lỏng là nước ở 4 ° C (39,2 ° F), có mật độ 1,0 kg trên lít (62,4 pound trên foot khối).

Khí thường được so sánh với không khí khô, có mật độ 1,29 gam trên lít (1,29 ounce trên foot khối) trong điều kiện được gọi là tiêu chuẩn (0 ° C và áp suất bằng 1 khí quyển tiêu chuẩn ). Ví dụ, chất lỏng thủy ngân có tỷ trọng 13,6 kg trên lít, do đó, trọng lượng riêng của nó là 13,6. Khí cacbon đioxit , có khối lượng riêng là 1.976 gam / lít ở điều kiện tiêu chuẩn, có khối lượng riêng là 1.53 (= 1.976 / 1.29). Vì là tỉ số của hai đại lượng có cùng thứ nguyên (khối lượng trên một đơn vị thể tích) nên khối lượng riêng không có thứ nguyên.

Xem thêm:   Van phao cơ là gì? Mô tả về van phao cơ

Thép là gì? Thép là tất cả xung quanh bạn. Từ việc xây dựng cơ sở hạ tầng đến các công cụ phẫu thuật, bạn có thể hiểu rất nhiều điều nếu bạn tìm hiểu về nhiều mục đích của thép. Các đặc tính của thép xuất hiện từ cách nó được chế tạo cho những mục đích này, và thành phần cụ thể có thể có tác động lớn đến khối lượng và do đó, trọng lượng của thép. Cách tốt nhất để tính khối lượng của thép và trọng lượng của nó là dựa trên mật độ và khối lượng bạn có.

Xem sản phẩm van cổng thép

Công thức tính trọng lượng riêng và khối lượng riêng

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng có tên tiếng Anh là specific weight, trọng lượng của một mét khối (1m3) trên một vật thể, hay trọng lượng riêng của một mét khối của một chất nào đó thì được gọi là trọng lượng riêng của chất đó, đơn vị (N/m3)

Trọng lượng riêng của thép
Trọng lượng riêng của thép

Công thức tính trọng lượng riêng:  d=P/V

Trong đó:  

  1. d: là trọng lượng riêng (đơn vị N/m3)
  2. P: là trọng lượng vật thể (đơn vị N)
  3. V: là thể tích vật thể (đơn vị m3)

Công thức tối khối lượng riêng

Khối lượng riêng có tên gọi chung theo tên quốc tế là Density hay còn gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích vật đó. Là đại lượng được đo bằng tỷ số giữa khối lượng (m) của vật làm bằng chất đó (nguyên chất) với thể tích (V) của vật đó

Công thức tính khối lượng riêng:  D=m/V

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng ( đơn vị kg/m3)
  • m là khối lượng (đơn vị kg)
  • V là thể tích (đơn vị m3)

Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.

Xem thêm:   Teflon là gì? Cấu tạo, đặc tính & ứng dụng của PTFE

Bảng tra cứu trọng lượng riêng của của thép theo từng cấu tạo

Để quý khách dễ hiểu hơn chúng tôi sẽ đưa ra các bảng quy đổi trọng lượng riêng của thép theo từng cấu tạo về hình thù của thép như sau:

Bảng trọng lượng riêng của thép dạng tròn

Mời bạn xem bảng quy đổi dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về khối lượng riêng của thép dạng tròn nhé:

Bảng quy đổi trọng lượng riêng của thép dạng tròn
Bảng quy đổi trọng lượng riêng của thép dạng tròn

Bảng trọng lượng riêng của thép dạng hình chữ chữ I

Nếu thép có dạng chữ I thì việc tính toán trọng lượng của chúng khá phức tạp và gặp nhiều sai sót vì tiết diện mặt cắt ngang của thép có nhiều thông số và dung sai theo từng loại thép khác nhau. Chính vì vậy muốn tính trọng lượng thép hình chữ I một cách chính xác và đơn giản chúng tôi xin cung cấp đến các bạn bảng tra của nhà máy dưới dưới đây.

Bảng quy đổi trọng lượng riêng của thép dạng I
Bảng quy đổi trọng lượng riêng của thép dạng I

Chú thích:

  1. h : chiều cao
  2. b : chiều rộng cánh
  3. d : chiều dày thân (bụng)
  4. t : chiều dày trung bình của cánh
  5. R : bán kính lượn trong
  6. r : bán kính lượn cánh

Bảng trọng lượng riêng của thép dạng chữ H

Mời bạn tham khảo hình ảnh dưới đây:

Trọng lượng riêng của thép dạng chữ H
Trọng lượng riêng của thép dạng chữ H

Bảng trọng lượng riêng của thép dạng hộp vuông

Mời bạn tham khảo hình ảnh dưới đây:

Trọng lượng riêng của thép dạng hộp vuông
Trọng lượng riêng của thép dạng hộp vuông

Tổng kết về trọng lượng riêng của thép

Bài viết trên chúng tôi đã tổng hợp sơ quát về khái niệm trọng lượng riêng của thép là gì? Trọng lượng riêng của thép có các công thức tính toán như thế nào? Và các bảng quy đổi theo cấu tạo của thép. Bạn đọc đóng góp ý kiến và có phản hồi xin vui lòng liên hệ tới số hotline: 0967.249.266. Trân trọng cảm ơn.

Giới thiệu tớii công ty TNHH TM Tuấn Hưng Phát chúng tôi chuyên cung cấp các loại van đóng mở nước công nghiệp, thiết bị đo lưu lượng nước, hơi, khí, đo nhiệt độ, áp suất… và tất cả các loại phụ kiện lắp đặt cho đường ống bằng inox, gang, đồng, thép. Hàng nhập khẩu hoàn toàn, đảm bảo chất lượng và bảo hành sản phẩm 1 năm. Bạn đọc có nhu cầu vui lòng gửi về hòm thư: son@tuanhungphat.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *